Tên khu công nghiệp (IP)/ Khu chế xuất (EPZ)/ Khu kinh tế (EZ): KHU CÔNG NGHIỆP TÂN TẠO. Name of industrial park (IP) / export processing zone (EPZ) / economic zone (EZ) Địa điểm (Tỉnh, thành phố, quận/huyện): Quận Bình Tân, TPHCM. Thời gian hoạt động của các KCN : KCN Hiện Hữu : đến ngày 17
Vị trí: Bán đất tại Xã Vĩnh Lộc A - Huyện Bình Chánh - Hồ Chí Minh Giá: Thỏa thuận Diện tích: Không xác định Thông tin mô tả - Diện tích: 4x13 - Giá: 570 triệu - Đất khu vực đông dân cư, gần chợ, trường học. - Đất nền cao ráo, gần dự án tuyến đường Vành Đai 3 (60m) - Chính chủ ký bán trực tiếp, hổ trợ xây dựng khi cần. LH: 0334266288
Tôi cần cho thuê Kho nằm ở khu công nghiệp, Ngọc Loan, Tân Quang,Văn Lâm Giá : Triệu/tháng Mã tin: 33661 Diện tích : 810 m²
Với khách thuê đất khu công nghiệp, dịch vụ quan trọng hơn giá thuê. Ảnh: Thành Nguyễn. Hướng đến nguồn thu dài hạn. Nghị quyết 18-NQ/TW ban hành ngày 16/6/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII có nêu: "Cơ bản thực hiện hình thức cho thuê đất trả tiền hàng năm và quy định cụ thể các trường hợp
Các khu công nghiệp này thu hút được 77 dự án (51 dự án FDI), với tổng vốn đầu tư đăng ký hơn 1,3 tỷ USD và gần 4.000 tỷ đồng. Đến nay, diện tích đất đã cho thuê của 4 khu công nghiệp đang hoạt động đạt 51,46%./. Công Trí (TTXVN/Vietnam+)
+ Đất được Nhà nước cho thuê trả tiền thuê đất hàng năm; đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nhưng được miễn tiền thuê đất, trừ trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê do thực hiện chính sách đối với người có công với
fpyPSwS. Điều kiện thuê đất khu công nghiệp bao gồm những điều kiện gì? Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp như thế nào? Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất quy định ra sao? Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp gồm những gì? Thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp ra sao? Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp để bạn có thể tham khảo. 1. Điều kiện thuê đất khu công nghiệp2. Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp3. Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất4. Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp5. Thủ tục thuê đất trong khu công Chuẩn bị và nộp hồ Xử lý hồ Nộp thuế và trả kết quả6. Cơ sở pháp lý 1. Điều kiện thuê đất khu công nghiệp Theo Điều 149 Luật Đất đai năm 2013, các đối tượng sau được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong khu công nghiệp Các tổ chức kinh tế Người Việt Nam định cư tại nước ngoài Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài Nhà nước cho các đối tượng trên thuê đất với mục đích đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Ngoài ra, các đối tượng này được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế khác. Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất được lựa chọn hình thức trả tiền thuê đất theo năm hoặc trả tiền thuê đất 1 lần cho cả thời gian thuê. Nhà nước sẽ miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. 2. Những điều cần biết khi làm thủ tục thuê đất khu công nghiệp Các đối tượng là tổ chức kinh tế hoặc người Việt định cư nước ngoài hoặc doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đều có thể được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư, xây dựng khu công nghiệp, cụm công nghiệp hoặc các khu chế xuất. Cụ thể bao gồm các hình thức sau Người thuê đất trả tiền hàng năm cho Nhà nước có quyền cho thuê lại với hình thức trả tiền đất hàng năm. Người thuê đất trả tiền một lần cho Nhà nước có quyền cho thuê lại với hình thức trả tiền một lần hoặc trả tiền hàng năm. Bên cạnh đó, nhà đầu tư còn được miễn chi phí thuê đối với những diện tích đất tiến hành xây dựng kết cấu được sử dụng chung cho toàn khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất. Hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp 3. Các quyền và nghĩa vụ của các đối tượng thuê đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm có các quyền và nghĩa vụ sau Có các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; Khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì người thuê đất có quyền bán lại tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm. Các tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức trả tiền 1 lần cho cả thời gian thuê có các quyền và nghĩa vụ sau Có các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất; Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất; Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư; Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư tại nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật. Hồ sơ để thuê đất tại khu công nghiệp bạn cần chuẩn bị những giấy tờ sau Đơn xin thuê đất khu công nghiệp Mẫu có sẵn. Bản sao giấy chứng nhận đầu tư hoặc văn bản chấp thuận đầu tư Đính kèm bản thuyết minh dự án đầu tư. Đề cương tóm tắt dự án đầu tư vào khu công nghiệp hoặc cụm công nghiệp. Văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất. Văn bản về điều kiện cho thuê đất đã lập khi cấp giấy chứng nhận đầu tư, thẩm định dự án đầu tư hoặc xét duyệt dự án. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính của thửa đất muốn thuê. 5. Thủ tục thuê đất trong khu công nghiệp Chuẩn bị và nộp hồ sơ Sau khi chuẩn bị hoàn tất những giấy tờ như đã trình bày ở trên, bạn nộp tại Sở Tài nguyên và Môi trường trong khu vực của khu công nghiệp để được xử lý. Xử lý hồ sơ Sở Tài nguyên và Môi trường là cơ quan tiếp nhận và giải quyết hồ sơ cho người thuê đất. Theo đó, sau khi tiếp nhận hồ sơ, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến hành kiểm tra và thông báo cho người nộp để kịp thời điều chỉnh hoặc bổ sung các thủ tục sao cho hoàn thiện. Bộ hồ sơ hoàn chỉnh được Sở Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận sẽ được chuyển đến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất để tiến hành trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính. Số liệu sau khi được trả về sẽ được chuyển đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với chủ đầu tư thuê đất. Hồ sơ được Sở Tài nguyên và Môi trường tiến hành kiểm tra, thẩm định, chứng thực chi tiết sau đó trình lên Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có liên quan để đưa ra quyết định có cho thuê hay không. Nộp thuế và trả kết quả Đối tượng thực hiện thủ tục thuê đất khu công nghiệp sau khi nộp hồ sơ cần thực hiện nghĩa vụ tài chính với con số mà Cơ quan thuế đã cung cấp. Thời gian xử lý thủ tục của Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ không quá 20 ngày kể từ ngày nhận bộ hồ sơ đầy đủ Lưu ý không bao gồm thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính. Sau thời gian trên, đối tượng thuê sẽ nhận kết quả tại Sở Tài nguyên và Môi trường bao gồm quyết định cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời tiến hành ký kết hợp đồng cho thuê đất trên thực địa theo chỉ đạo của cơ quan chức năng có thẩm quyền. Trong trường hợp hồ sơ không được giải quyết, sẽ có văn bản giải thích đi kèm để thông báo cho người thực hiện thủ tục thuê đất. 6. Cơ sở pháp lý Luật Đất đai năm 2013. Trên đây là toàn bộ nội dung hướng dẫn của chúng tôi về hướng dẫn thủ tục thuê đất khu công nghiệp. Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật về bảo vệ quyền lợi của người thuê đất khu công nghiệp mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng khi thuê đất trong cả nước. Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588. Trân trọng./.
Mình bên Công ty TNHH công nghệ X, mình muốn xin tư vấn 1 vấn đề sau Công ty mình thuê lại đất trong khu công nghiệp, thì tiền thuê đất nộp trực tiếp cho nhà nước do chủ đầu tư tức là bên cho thuê lại chịu hay công ty mình phải chịu? Nếu thuê xong nhưng chậm sử dụng đất thì sẽ giải quyết thế nào? Xin cám ơn và mong được tư vấn cặn kẽ! Đất khu công nghiệp có được cho thuê? Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp là bao lâu? Tiền thuê đất sẽ do chủ đầu tư khu công nghiệp nộp hay công ty nộp? Nếu thuê đất xong nhưng chậm sử dụng đất thì sẽ giải quyết thế nào? Đất khu công nghiệp có được cho thuê?Căn cứ theo quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2013 thì đất khu công nghiệp được quy định như sau“Điều 149. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề ...2. Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất....”Như vậy, đất khu công nghiệp là đối tượng được cho chủ đầu tư khu công nghiệp và người thuê đất từ chủ đầu tư khu công nghiệp, ai sẽ có nghĩa vụ nộp tiền thuê trực tiếp cho nhà nước? Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp là bao lâu?Theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp được quy định như sau"Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề1. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề theo thời hạn của dự án đầu hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng."Tiền thuê đất sẽ do chủ đầu tư khu công nghiệp nộp hay công ty nộp?Ngoài ra, tại khoản 5 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau“Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề...5. Trách nhiệm của doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghềa Khi ký hợp đồng cho thuê đất, cho thuê lại đất phải xác định cụ thể tiến độ sử dụng đất tương ứng với tiến độ thực hiện dự án đầu tư và biện pháp xử lý nếu bên thuê đất, bên thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất so với tiến độ sử dụng đất đã giao kết trong hợp đồng;b Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và pháp luật về việc quản lý sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề; có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc bên thuê đất, thuê lại đất đưa đất vào sử dụng theo đúng tiến độ đã giao kết trong hợp đồng;c Hàng năm, doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Quản lý đất đai và công bố công khai diện tích đất chưa cho thuê, cho thuê lại trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp, của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có đất và của Tổng cục Quản lý đất đai....”Như vậy, từ những căn cứ trên có thể thấy với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất và khi cho đất sẽ ký hợp đồng đối với doanh nghiệp bạn. Do vậy, trong trường hợp doanh nghiệp bạn thuê đất, nếu trong hợp đồng không có thỏa thuận khác thì doanh nghiệp bạn sẽ phải thanh toán tiền thuê đất cho chủ đầu tư và chủ đầu tư mới là người có trách nhiệm thanh toán tiền thuê đất cho nhà thuê đất xong nhưng chậm sử dụng đất thì sẽ giải quyết thế nào?Tại khoản 6 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP thì việc không đưa đất hoặc chậm đưa đất vào sử dụng được xử lý như sau“Điều 51. Đất khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề...6. Trường hợp bên thuê đất, thuê lại đất không đưa đất vào sử dụng, chậm đưa đất vào sử dụng so với tiến độ đã giao kết trong hợp đồng thuê đất, thuê lại đất, trừ trường hợp bất khả kháng quy định tại khoản 1 Điều 15 của Nghị định này thì doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm thực hiện như saua Yêu cầu bên thuê đất, thuê lại đất thực hiện các biện pháp để đưa đất vào sử dụng hoặc có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê đất, thuê lại đất;b Lập danh sách các trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất báo cáo Ban Quản lý các khu công nghiệp, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ Tài nguyên và Môi trường. Các cơ quan nhận được báo cáo và doanh nghiệp đầu tư kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề có trách nhiệm công bố công khai danh sách các trường hợp không đưa đất vào sử dụng hoặc chậm tiến độ sử dụng đất trên trang thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị. Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chủ đầu tư 4894 lượt xem Lưu bài viết Bài viết này có hữu ích với bạn không?
Xin chào Luật sư X. Công ty tôi dự định mở rộng quy mô nhà xưởng phục vụ cho việc sản xuất. Công ty tôi dự định thuê đất trong khu công nghiệp. Tuy nhiên, vẫn chưa biết xác định giá thuê đất trong khu công nghiệp như thế nào? Vì vậy, tôi rất mong được luật sư giải đáp giúp tôi về vấn đề này. Mong nhận được phản hồi sớm nhất từ phía luật sư. Tôi xin chân thành cảm ơn. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi về cho Luật sư X chúng tôi. Dưới đây là bài viết Xác định giá thuê đất trong khu công nghiệp như thế nào?. Mời bạn cùng đón đọc để có thể tìm được lời giải đáp cho thắc mắc của mình. Cơ sở pháp lý Luật đất đai 2013 Nghị định 46/2014/NĐ-CPNghị định 135/2016/NĐ-CP Nội dung tư vấn Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm Theo quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như sau Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể – Thuê đất không qua đấu giá Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh. – Thuê đất thông qua đấu giá Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP giá thuê đất được tính như sau Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó. – Thuê đất xây dựng công trình ngầm Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm. – Thuê đất có mặt nước Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo 02 phần Đối với phần diện tích đất không có mặt nước Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp 1 – Không qua đấu giá cho thuê đất nêu ở phần với phần diện tích đất có mặt nước Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Xác định giá thuê đất trong khu công nghiệp như thế nào? Đối với thuê đất trả tiền một lần Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì cách tính giá thuê đất được xác định như sau – Thuê đất không có mặt nước Tiền thuê phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể Không thông qua đấu giá Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất thông qua đấu giá Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê xây dựng công trình ngầm Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất. – Thuê đất có mặt nước Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên. Quy định khi cho thuê đất khu công nghiệp Khi có nhu cầu thuê, sử dụng đất công nghiệp, doanh nghiệp, chủ đầu tư nên nắm rõ các quy định chung trong Điều 149 Luật Đất đai 2013 như sau Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Hồ sơ cần chuẩn bị khi thuê đất công nghiệp gồm những gì? Đơn xin thuê đất khu công nghiệp do Ban quản lý khu công nghiệp cung cấp.Giấy chứng nhận/ Văn bản chấp thuận đầu tư và văn bản thẩm định nhu cầu sử dụng đất công nghiệp bản sao.Bản thuyết minh, đề cương tóm tắt dự án đầu tư đất khu công lục bản đồ/ Trích đo địa chính của thửa đất khu công nghiệp. Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ thuê đất khu công nghiệp, doanh nghiệp gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền để được xem xét và giải quyết. Quy trình, thủ tục thuê đất công nghiệp như thế nào? Khi thuê đất khu công nghiệp, doanh nghiệp, chủ đầu tư phải thực hiện theo trình tự quy định. Cụ thể như sau Doanh nghiệp, nhà đầu tư tìm kiếm, nghiên cứu và chọn lọc để tìm được khu công nghiệp phù hợp với nhu đó liên hệ đơn vị cho thuê đất khu công nghiệp để trao đổi và thỏa thuận về một số vấn đề trọng yếu như diện tích, vị trí, cơ sở hạ tầng, tiện ích đi kèm, giá cả cũng như phương thức thanh khi chủ trương thuê đất khu công nghiệp được chấp thuận, đơn vị cho thuê và đại diện doanh nghiệp, chủ đầu tư sẽ tiến hành ký kết hợp đồng và bàn giao đất đưa vào sử dụng. Thông tin liên hệ Luật sư X Trên đây là tư vấn của Luật sư X về Xác định giá thuê đất trong khu công nghiệp như thế nào?. Chúng tôi hi vọng bạn có thể vận dụng kiến thức trên. để sử dụng trong công việc và cuộc sống. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn; giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến tư vấn đặt cọc đất; dịch vụ công chứng tại nhà; bảo hộ logo công ty; giải thể công ty, giải thể công ty tnhh 1 thành viên, tạm dừng công ty; mẫu đơn xin giải thể công ty, mẫu đơn xin tạm ngừng kinh doanh, …. của Luật sư X, hãy liên hệ 0833102102. Hoặc qua các kênh sau Facebook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Đất khu công nghiệp là gì? Đất khu công nghiệp bao gồm đất để xây dựng cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất, kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất. Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp là bao nhiêu lâu?– Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp được tính theo thời hạn của dự án đầu tư. – Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử đất khu công nghiệp chỉ được nhà nước cho thuê với thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm. Quy định về việc sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp như thế nào?Việc sử dụng đất để xây dựng khu công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Khi lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp phải bảo đảm đồng bộ với quy hoạch nhà ở, công trình công cộng phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp.
TTO - Doanh nghiệp là chủ đầu tư khu công nghiệp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm, sau đó doanh nghiệp này cho công ty tôi thuê lại đất thu tiền một lần. Như vậy có đúng không? Đó là câu hỏi của đại diện một công ty thuê đất ở khu công nghiệp tại - Luật sư Vũ Quang Đức tư vấn Căn cứ Luật đất đai 2018 hợp nhất, điều 149 khoản 2, trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp, trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một trường hợp doanh nghiệp được Nhà nước cho thuê đất để làm khu công nghiệp mà trả tiền thuê đất hằng năm thì chỉ có quyền cho các công ty thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hằng năm. Như vậy, việc khu công nghiệp bạn nêu được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hằng năm, nhưng cho công ty bạn thuê lại đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê là vi phạm pháp luật. Trở thành người đầu tiên tặng sao cho bài viết 0 0 0 Chuyển sao tặng cho thành viên x1 x5 x10 Hoặc nhập số sao
Quý doanh nghiệp mong muốn tìm thuê được đất công nghiệp Hà Nội với mức giá phải chăng để đáp ứng nhu cầu sản xuất của mình. Tuy nhiên, tình hình dịch bệnh khiến giá thuê biến động liên tục khiến các doanh nghiệp thấy lo lắng. Do đó, việc tham khảo giá trước khi thuê là điều tiên quyết trước khi đưa ra quyết định. Bài viết dưới đây của Nam Đình Vũ sẽ cung cấp đến bạn thông tin giá thuê đất khu công nghiệp Hà Nội mới nhất hiện nay. Chu kỳ thuê đất công nghiệp bao lâu? Chu kỳ thuê đất luôn là thắc mắc của nhiều nhà đầu tư khi chọn thuê đất khu công nghiệp nhằm cân đối lựa chọn sao cho phù hợp với nhu cầu sản xuất và tài chính của doanh nghiệp. Chu kỳ thuê đất là gì? Chu kỳ được hiểu là khoảng thời gian mà sự việc lặp lại liên tiếp. Từ định nghĩa đó, hiểu một cách đơn giản chu kỳ thuê đất khu công nghiệp là việc các khu công nghiệp và nhà đầu tư gia hạn hợp đồng. Theo đó, nhà đầu tư vẫn có nhu cầu thuê đất phục vụ dự án sau khi thời gian thỏa thuận ban đầu đã hết. Chu kỳ thuê đất KCN bao lâu? Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp được tính theo thời hạn của dự án đầu tư. Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng. Vậy đất khu công nghiệp chỉ được nhà nước cho thuê với thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm. Một số cá nhân và doanh nghiệp chấp nhận thuê toàn bộ thời gian và trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê nên xem đây là hình thức mua. Tuy nhiên, sau thời gian thuê đất theo quy định, Nhà nước sẽ tiến hành thu hồi đất hoặc tiếp tục cho thuê tùy thuộc vào chính sách sử dụng đất thời điểm đó. Lưu ý khi thuê đất công nghiệp Vị trí Địa điểm cần đặt làm nơi lưu giữ, bảo quản hay sản xuất hàng hóa nên vị trí là yếu tố quyết định đến việc vận chuyển hàng hóa sản xuất có thuận tiện hay không. Diện tích và hình thức cho thuê Để có thể tối ưu hóa và tiết kiệm chi phí mà kho vẫn vận hành hiệu quả, doanh nghiệp cần tính toán được diện tích kho phù hợp và lựa chọn hình thức cho thuê, như như thuê theo mét, thuê theo đầu tấn, thuê theo dạng khoán,… ; chủng loại hàng hóa là hàng nặng hay hàng nhẹ; tần suất xuất nhập hàng và nhu cầu thị trường để tối ưu chi phí. Giao thông Mua bán kho, nhà xưởng không nên chọn ở những nơi đông dân cư. Cần chọn vị trí có giao thông thuận tiện và lưu lượng xe di chuyển ít tránh tình trạng ách tắc. Nguồn vốn Cần xác định nguồn vốn và khả năng tài chính của bản thân trước khi đầu tư để đảm bảo khả năng chi trả và xoay vốn trong kinh doanh. Đối với thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, cách tính tiền thuê đất được xác định như sau Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể – Thuê đất không qua đấu giá + Đơn giá thuê đất hàng năm = 1% x Giá đất tính thu tiền thuê đất. + Giá đất để tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể. Tỷ lệ % để tính đơn giá thuê đất có thể dao động từ 0,5 – 3,0 % tùy vào từng khu vực, từng loại đất cho thuê và điều kiện thực tế của địa phương theo quyết định của UBND cấp tỉnh. – Thuê đất thông qua đấu giá Theo khoản 3 Điều 4 Nghị định 46/2014/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điều 3 Nghị định 135/2016/NĐ-CP giá thuê đất được tính như sau + Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn một năm. + Đơn giá trúng đấu giá được ổn định 10 năm, hết thời gian ổn định thực hiện điều chỉnh nhưng mức điều chỉnh không vượt quá 30% đơn giá thuê đất trúng đấu giá hoặc đơn giá thuê đất của kỳ ổn định liền kề trước đó. – Thuê đất xây dựng công trình ngầm + Nhà nước cho thuê để xây dựng công trình ngầm nhưng không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất. + Đơn giá thuê đất không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền, thuê đất hàng năm có cùng mục đích sử dụng. Đơn giá thuê đất này ổn định trong 05 năm. – Thuê đất có mặt nước Đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định theo 02 phần + Đối với phần diện tích đất không có mặt nước Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm được xác định như trường hợp 1 – Không qua đấu giá cho thuê đất nêu ở phần trên. + Đối với phần diện tích đất có mặt nước Đơn giá thuê đất hàng năm không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Đối với thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, trường hợp thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê thì cách tính giá thuê đất được xác định như sau – Thuê đất không có mặt nước Tiền thuê phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê Đơn giá thuê đất trong từng trường hợp cụ thể + Không thông qua đấu giá Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê là giá đất cụ thể được xác định theo từng loại đất. + Thuê đất thông qua đấu giá Đơn giá thuê đất là đơn giá trúng đấu giá của thời hạn thuê đất. + Đất xây dựng công trình ngầm Đơn giá thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê không quá 30% đơn giá thuê đất trên bề mặt với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê có cùng mục đích sử dụng và thời hạn sử dụng đất. – Thuê đất có mặt nước Tiền thuê đất phải nộp = Diện tích phải nộp tiền thuê x Đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê. + Đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thấp hơn 50% đơn giá thuê đất hàng năm của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. + Mức thu do UBND cấp tỉnh quyết định sau khi Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng và trình lên. Tình hình giá thuê đất công nghiệp Hà Nội Thị trường bất động sản công nghiệp phía Bắc, đặc biệt là Hà Nội, có sự gia tăng đáng kể về giá thuê và tỷ lệ lấp đầy vào cuối năm 2019. Giá cho thuê là 121,5 USD / m2 / kỳ, tăng 8% so với quý trước. Nguồn cầu vẫn ổn định trong khi nguồn cung mới hạn chế là nguyên nhân chính khiến giá thuê tăng. Đồng thời, tỷ lệ lấp đầy cũng cho phản hồi tích cực, tăng 5,5% và tổng tỷ lệ lấp đầy là 95,5%. Tất cả các dự án công nghiệp đều nằm trên địa bàn quận Bắc Từ Liêm và quận Long Biên, là khu vực hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư công nghiệp. Tỷ lệ lấp đầy hơn 50% của các khu công nghiệp trên địa bàn Hà Nội đã đạt 100%, điều này chứng tỏ nhu cầu ở thị trường này tương đối lớn. Tại Việt Nam, Hà Nội trở thành thành phố có nhiều quỹ đầu tư nhất cả nước với 4,87 tỷ đô la Mỹ, chiếm 26,4% tổng quỹ đầu tư trực tiếp nước ngoài của Việt Nam. Vì vậy, không khó để lý giải tại sao nhu cầu thuê mặt bằng công nghiệp tại đây ngày càng tăng cao. Danh sách giá thuê đất khu công nghiệp Hà Nội Danh sách các khu công nghiệp hà nội cho thuê đất, nhà xưởng Khu Công Nghiệp Minh Khai Vĩnh Tuy – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Minh Khai Vĩnh Tuy – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty Lycogi Mã số MINHKHAIVINHTUY-IP-HN Thời gian vận hành 50 năm Địa chỉ Lĩnh Nam, quận Hoàng Mai, Hà Nội Tổng diện tích 81ha Mật độ XD % 60 % Giá thuê thương lượng Khu Công Nghiệp Bắc Thường Tín – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Bắc Thường Tín – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển – Hà Tây Mã số BACTHUONGTIN-IP-HN Thời gian vận hành 50 năm Địa chỉ Xã Hà Hồi, Huyện Thường Tín, Hà Nội Tổng diện tích 112ha Mật độ XD % 60 % Giá thuê Thương lượng Khu Công Nghiệp Đông Anh – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Đông Anh – Hà Nội Chủ đầu tư Tổng Công ty Đầu tư phát triển đô thị và khu công nghiệp Việt Nam Mã số DONGANH-IP-HN Thời điểm bắt đầu vận hành 1999 Địa chỉ Xã Xuân Nộn, huyện Đông Anh, Hà Nội Tổng diện tích 470ha Mật độ XD % 0 % Giá thuê Thương lượng Khu Công Nghiệp Công Nghệ Cao Sinh Học – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Công nghệ cao Sinh học – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty Pacific Land Ltd và Công ty CP Tư vấn Đầu tư Xây dựng & Ứng dụng Công nghệ mới Vinaconex R&D Mã số CONGNGHECAOSINHHOC-IP-HN Thời điểm bắt đầu vận hành 1998 Địa chỉ Xã Tây Tựu, Liên Mạc, Thụy Phương, Minh Khai, huyện Từ Liêm, Hà Nội Tổng diện tích Tỷ lệ lấp đầy 100% Giá thuê thương lượng Khu Công Nghiệp Phú Nghĩa – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Phú Nghĩa – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty cổ phần tập đoàn Phú Mỹ Mã số PHUNGHIA-IP-HN Thời điểm bắt đầu vận hành 2008 Địa chỉ Đường Quốc lộ 6, Xã Phú Nghĩa, huyện Chương Mỹ, Hà Nội Tổng diện tích 170ha Diện tích xưởng Diện tích đất nhỏ nhất 3000m2 Diện tích xưởng nhỏ nhất 500m2 Mật độ XD % 60 % Giá 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghiệp cơ khí, Công nghiệp điện tử, Công nghiệp chính xác, Công nghiệp nhẹ, Công nghệ tin học Khu Công Nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Sài Đồng B – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty Điện tử Hà Nội Hanel Mã số SAIDONGB-IP-HN Thời điểm bắt đầu vận hành 1996 Địa chỉ Thị trấn Sài Đồng, Quận Long Biên, Hà Nội Tổng diện tích 96ha Diện tích xưởng Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 Mật độ XD % 60 % Giá 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghiệp cơ khí, công nghiệp Điện tử, công nghiệp ô tô, công nghiệp chính xác, công nghiệp nhẹ và công nghiệp công nghệ cao Khu Công Nghiệp Hà Nội – Đài Tư – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty Xây dựng và Kinh doanh cơ sở hạ tầng Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư Mã số DAITU-IP-VP Thời điểm bắt đầu vận hành 1995 Địa chỉ 386 Đường Nguyễn Văn Linh, Phường Sài Đồng, Quận Long Biên, Thành Phố Hà Nội Tổng diện tích 40ha Diện tích xưởng Diện tích đất nhỏ nhất 0,5ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 Mật độ XD % 60 % Giá 110 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghiệp lắp ráp cơ khí điện tử, chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, đồ trang sức, linh kiện xe máy, ôtô, đồ điện gia dụng Khu Công Nghiệp Thạch Thất – Quốc Oai – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Thạch Thất – Quốc Oai, Hà Nội Chủ đầu tư Công ty cổ phần Đầu tư Phát triển Hà Tây Thời gian vận hành 2007 – 50 năm Địa chỉ Thị trấn Quốc Oai và xã Phùng Xá, huyện Thạch Thất, thành phố Hà Nội Tổng diện tích 150,12 ha Ngành nghề chính Cơ khí lắp ráp, sản xuất phụ tùng, linh kiện điện tử Sản xuất tiêu dùng, hàng thủ công mỹ nghệ Công nghiệp dệt may Chế biến thực phẩm và các sản phẩm nông nghiệp và một số ngành công nghiệp khác Giá Thương lượng Khu Công Nghiệp Nam Thăng Long – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Nam Thăng Long – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty cổ phần Phát triển Hạ tầng Hiệp hội Công thương Hà Nội Mã số NAMTHANGLONG-IP-HN Địa chỉ Phường Thụy Phương, Quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội Tổng diện tích Diện tích xưởng 1000m² Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 Mật độ XD % % Giá 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất kỹ thuật cao và chế tạo dụng cụ cơ khí dân dụng Khu Công Nghiệp Quang Minh – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Quang Minh – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty TNHH Đầu tư và Phát triển hạ tầng Nam Đức Mã số QUANGMINH-IP-VP Thời điểm bắt đầu vận hành 2004 Địa chỉ Thị trấn Quang Minh và Thị trấn Chi Đông, huyện Mê Linh, Hà Nội Tổng diện tích 344ha Diện tích xưởng Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng nhỏ nhất 1000m2 Mật độ XD % 65 % Giá 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Sản xuất, chế tạo thiết bị cơ khí chính xác; điện tử, điện lạnh, thiết bị, phụ tùng ô tô, xe máy; Sản xuất khuôn mẫu cho các sản phẩm kim loại và phi kim loại… Khu Công Nghiệp Sóc Sơn – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Sóc Sơn – Hà Nội Chủ đầu tư Công ty Cổ phần Tập đoàn Đầu tư Xây dựng DDK Mã số SOCSON-IP-HN Địa chỉ Xã Tân Dân và Minh Trí, Huyện Sóc Sơn, Thành phố Hà Nội Tổng diện tích 340ha Diện tích xưởng Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn 1000m2 Mật độ XD % 60 % Thời gian vận hành 50 năm Giá 120 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghệ thông tin, truyền thông, công nghệ phần mềm tin học, công nghệ sinh học,công nghệ vi điện tử, cơ khí chính xác, cơ-điện tử, quang-điện tử, tự động hoá, công nghệ vật liệu mới, công nghệ nano, công nghệ môi trường, công nghệ năng lượng sạch. Khu Công Nghiệp Thăng Long – Hà Nội Tên Khu công nghiệp Thăng Long – Hà Nội Chủ đầu tư Dong Anh Co. & Sumitomo Corp. Joint Venture Mã số THANGLONG-IP-HN Thời điểm bắt đầu vận hành 1997 Địa chỉ Xã Kim Chung, Huyện Đông Anh, Hà Nội Tổng diện tích 302ha Diện tích xưởng 1000m² Diện tích đất nhỏ nhất 1ha Diện tích xưởng tiêu chuẩn nhỏ nhất 1000 m2 Mật độ XD % 60 % Giá 100 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghiệp sạch, lắp ráp linh kiện điện tử, lắp ráp xe máy, bao bì Khu Công Nghệ Cao Hòa Lạc – Hà Nội Tên Khu công nghiệp công nghệ cao Hòa Lạc Chủ đầu tư Công viên phần mềm Quang Trung Mã số HOALAC-HiP-HN Thời gian vận hành 50-70 năm Địa chỉ Quốc oai và huyện Thạch Thất, TP Hà Nội, Việt Nam Tổng diện tích 391 ha Diện tích xưởng 1000m², Office 100 m2 Mật độ XD % 60 % Giá 80 USD/m2 Chưa bao gồm VAT Ngành nghề chính Công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, sinh học, cơ điện tử, chế tạo máy, vật liệu mới, năng lượng mới… Vậy là bạn đã biết được giá thuê cùng các thông tin khác của các khu công nghiệp hiện đang cho thuê tại Hà Nội. Nếu chưa chọn được khu công nghiệp phù hợp, hãy cùng Nam Đình Vũ cập nhật và tham khảo thêm giá thuê đất khu công nghiệp ở các khu vực khác trên cả nước.
Đất khu công nghiệp là gì? Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp Về vấn đề này, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT giải đáp như sau 1. Đất khu công nghiệp là gì? Theo điểm đ khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 quy định về đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm. Như vậy, đất khu công nghiệp được hiểu là đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp dùng để xây dựng cụm công nghiệp, khu chế xuất và các khu sản xuất. 2. Quy định về việc sử dụng đất khu công nghiệp Việc sử dụng đất khu công nghiệp được quy định tại Điều 149 Luật Đất đai 2013 như sau - Việc sử dụng đất xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Khi quy hoạch, thành lập khu công nghiệp, khu chế xuất phải đồng thời lập quy hoạch, xây dựng khu nhà ở, công trình công cộng nằm ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu chế xuất. - Nhà nước cho thuê đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất hàng năm; Đối với phần diện tích thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì người được Nhà nước cho thuê đất có quyền cho thuê lại đất với hình thức trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê đất hàng năm. Nhà đầu tư được miễn tiền thuê đất đối với diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất được thuê lại đất gắn với kết cấu hạ tầng của cá nhân, tổ chức gồm + Tổ chức kinh tế khác; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài; + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng. Đồng thời, có các quyền và nghĩa vụ sau đây + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê thì có các quyền và nghĩa vụ của tổ chức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê theo Điều 174 Luật Đất đai 2013; + Trường hợp thuê lại đất trả tiền thuê đất hàng năm thì có các quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế, tổ chức sự nghiệp công lập sử dụng đất thuê trả tiền thuê đất hàng năm quy định tại Điều 175 Luật Đất đai 2013. - Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định. - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất đã được Nhà nước giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với kết cấu hạ tầng của cá nhân, tổ chức sau + Tổ chức kinh tế khác; + Người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất Nếu được giao đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trước ngày 01/7/2014 thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn còn lại của dự án mà không phải chuyển sang thuê đất. Khi hết thời hạn thực hiện dự án nếu có nhu cầu được Nhà nước xem xét cho thuê đất theo quy định. 3. Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp Thời hạn sử dụng đất khu công nghiệp theo khoản 1 Điều 51 Nghị định 43/2014/NĐ-CP sửa đổi tại khoản 36 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định như sau - Thời hạn sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề theo thời hạn của dự án đầu tư. - Trường hợp thời hạn của dự án đầu tư dài hơn thời hạn sử dụng đất còn lại của khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề thì doanh nghiệp đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp, làng nghề phải thực hiện Xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh thời hạn sử dụng đất cho phù hợp nhưng tổng thời hạn sử dụng đất không quá 70 năm và phải nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất đối với diện tích đất được gia hạn sử dụng. Quốc Đạt Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email info
tiền thuê đất khu công nghiệp